Công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước

Công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước được hiểu như thế nào ? Các doanh nghiệp, cá nhân sản xuất thành công một loại mỹ phẩm và muốn được lưu thông mỹ phẩm đó ra thị trường thì trước tiên phải công bố tiêu chuẩn chất lượng của mỹ phẩm đó để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng.

Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Là một trong những Công ty tư vấn luật có uy tín, chuyên nghiệp với đội ngũ luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm Luật Đông Á giới thiệu dịch vụ Công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước như sau:

>> Công bố mỹ phẩm nhập khẩu
>> Công bố lưu hành mỹ phẩm

Tài liệu cần thiết cho việc Công bố lưu hành mỹ phẩm sản xuất trong nước

  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm công bố lưu hành mỹ phẩm; (01 bản)
  • Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam; (01 bản)
  • Bảng thành phần phần trăm các chất (Formulation): ghi rõ tỉ lệ % thành phần đầy đủ kèm theo công dụng (tên thành phần theo danh pháp quốc tế INCI).
  • Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm

Hồ sơ công bố mỹ phẩm gồm

1. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố  ( bản mềm của Phiếu công bố)
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường ( có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có chứng thực hợp lệ);

3. Bản công thức của mỹ phẩm công bố; ghi đầy đủ các thành phần cấu tạo; ghi rõ nồng độ, hàm lượng hoặc tỷ lệp hần trăm của từng thành phần.

4. Bản tiêu chuẩn chất lượng của mỹ phẩm vàp hương pháp thử;

5. Phiếu kiểm nghiệm;

6. Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng để chứng minh những công dụng đặc biệt của sản phẩm (nếu có);

7. Dữ liệu kỹ thuật hoặc dữ liệu lâm sàng để chứng minh những công dụng đặc biệt của sản phẩm (nếu có).

8. Tài liệu nghiên cứu độ ổn định (nếu có)

9. Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm về việc công thức sản phẩm không có các chất cấm và tuân thủ theo giới hạn về hàm lượng của những chất bị hạn chế và sản xuất đúng công thức đã công bố
10. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền củan hà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sảnp hẩm mỹ phẩmtạiViệt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất). Đối với sản phẩm nhập khẩu thì Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

11. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS): Chỉ áp dụng đối với trường hợp công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu và đáp ứng các yêu cầu sau:
a) CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạnt hì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.
b) CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Cơ sở công bổ sản phẩm mỹ phẩm sản xuất trong nước phải cung cấp: Các mục từ 2-11 của phần hồ sơ cung cấp. Các tài liệu phải đầy đủ thông tin, đáp ứng yêu cầu.

Thời gian công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước

  • Thời gian hoàn tất công bố tiêu chuẩn sản phẩm là 15 -25 ngày (có thể thay đổi phụ thuộc vào việc chuẩn bị hồ sơ của khách hàng. 
  • Thời hạn hiệu lực của Phiếu tiếp nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm là 03 năm.

Dịch vụ Công bố Mỹ phẩm sản xuất trong nước tại Luật Đông Á

  • Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thực hiện thủ tục công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
  • Kiểm tra đánh giá tính hợp pháp của tài liệu, hồ sơ và tư vấn cho khách hàng hoàn thiện một cách đúng nhất với cơ quan có thẩm quyền
  • Đại diện và thực hiện thủ tục cho khách hàng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Tư vấn khách hàng sau Công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước

  • Sau khi hoàn thành việc công bố, Luật Đông Á sẽ tiếp tục hướng dẫn khách hàng danh mục Hồ sơ PIF ( Product information file) từ Nhà sản xuất để hoàn thiện hồ sơ hậu kiểm. - Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa theo quy định của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP, ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá.

Đăng nhận xét